Bổ dương Ung thư tiểu đường mất ngủ sỏi thận suy thận béo phì Huyết áp cao Bệnh trĩ Viêm dạ dày Đại tràng Xương khớp Dưỡng da Tóc bạc sớm Bồi bổ Viêm gan B

Tỳ giải – Vị thuốc nam hay lợi tiểu giúp chữa đau nhức xương khớp

Cao chè vằng nguyên chất

1. Công năng của tỳ giải

Tỳ giải là rễ phình thành củ của cây Tỳ giải (Dioscorea tokogo Makino.), hay một số loài Dioscorea khác, thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae).

Đây là một loại cây leo, sống lâu năm, thân nhỏ gầy. Lá mọc so le, hình trái tim, cuống lá dài, có nhiều gân nổi rõ. Lá kèm (bộ phận nhỏ mọc thành đôi ở gốc cuống lá, còn gọi là lá bẹ) biến thành tua cuốn.

Rễ phình thành củ, mặt ngoài màu vàng nâu, trong màu trắng vàng, chất cứng, vị đắng. Hoa đơn tính khác gốc, mọc thành bông. Quả nhỏ có rìa như cánh

Cây tỳ giải.

Thành phần hóa học: Tỳ giải có chứa saponin (dioxin và dioscorea saponoxin …). Các chất này là nguyên liệu trung gian điều chế hormon và cortisol.

Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính bình; vào kinh can và vị.

Công năng chủ trị: Có tác dụng khứ phong thấp (tiêu trừ phong hàn thấp tà). Dùng làm thuốc lợi tiểu, chữa bạch trọc (nước tiểu ra đục như sữa); chữa lưng gối tê đau, mụn nhọt và nước tiểu có phản ứng acid.

Liều dùng và cách dùng: 4g đến 20g.

Kiêng kỵ: Người âm hư hỏa vượng, thận hư sinh ra đau lưng không được uống.

Vị thuốc tỳ giải.

2. Một số đơn thuốc ứng dụng lâm sàng

2.1 Lợi niệu thông lâm

Dùng khi đái nhỏ giọt (lâm), đái rắt do thấp nhiệt.

+ Chè thuốc tỳ giải: Tỳ giải 16g, ích trí nhân 12g, thạch xương bồ 12g, ô dược 12g, cam thảo cành 8g. Sắc ngày 1 thang, chia uống 2 – 3 lần trong ngày.

Công dụng: Ôn thận lợi thấp. Trị đái đục, đái rắt do thấp nhiệt.

+ Chè thuốc trình thị tỳ giải: Tỳ giải 8g, hoàng bá 2g, phục linh 4g, đan sâm 6g, tâm sen 3g, thạch xương bồ 2g, bạch truật 4g, xa tiền tử 6g. Sắc ngày 1 thang, chia uống 2 – 3 lần trong ngày.

Trị đái nhỏ giọt (lâm) do thấp nhiệt.

+ Tỳ giải 12g, kim tiền thảo 16g, ý dĩ 16g, ngưu tất 12g, ô dược 12g. Sắc ngày 1 thang, chia uống 2 – 3 lần trong ngày; uống nhiều ngày.

Công dụng: Trị tiểu đục, sỏi tiết niệu.

+ Tỳ giải 12g, sinh địa 20g, hoài sơn 16g, hoàng bá 12g, đan bì 12g, sơn thù 12g, phục linh 12g, trạch tả 12g, ngưu tất 12g. Sắc ngày 1 thang, chia uống 2 – 3 lần trong ngày.

Công dụng chữa viêm đường tiết niệu, tiểu buốt, tiểu rắt.

Tỳ giải chữa đau mỏi gối.

2.2 Trừ thấp, giảm đau

Các chứng bệnh đau nhức xương khớp, lưng đau nhức do phong thấp hoặc thấp nhiệt.

+ Hoàn tỳ giải: Tỳ giải 12g, ngưu tất 12g, bạch truật 12g, đan sâm 16g, phụ tử 8g, chỉ xác 8g. Nghiền thành bột mịn, luyện với mật làm hoàn. Mỗi lần uống 12g, uống với rượu nóng. Trị tê thấp, thân mình và chân tay đau nhức không đi lại được.

+ Tỳ giải 12g, ý dĩ 16g, ngưu tất 12g, hà thủ ô 12g, mộc qua 12g, đỗ trọng 12g, đương quy 12g, đơn sâm 12g, cam thảo 4g. Sắc ngày 1 thang, chia uống 2 – 3 lần trong ngày.

Công dụng: Trị thấp nhiệt làm hai chân nhức mỏi, đi lại khó khăn.

2.3 Chữa mụn nhọt, lở ngứa

Tỳ giải 20g, bạch tiên bì 12g, kim ngân 16g, thổ phục linh 32g, thương nhĩ tử 16g, uy linh tiên 12g, cam thảo 6g. Sắc ngày 1 thang, chia uống 2 – 3 lần trong ngày.

Chữa mụn nhọt, ngứa lở ngoài da, chảy nước vàng do thấp nhiệt.

Nếu thấy bài viết trên có ích, các bạn hãy chia sẻ trên Facebook cho người thân và bạn bè mình biết nhé. Cảm ơn bạn!
Thẻ:

Gửi câu hỏi cần giải đáp: