Bổ dương Ung thư tiểu đường mất ngủ sỏi thận suy thận béo phì Huyết áp cao Bệnh trĩ Viêm dạ dày Đại tràng Xương khớp Dưỡng da Tóc bạc sớm Bồi bổ Viêm gan B

Phân biệt công dụng làm thuốc nam hay của cây bù dẻ lá lớn và bù dẻ hoa nhỏ giúp trị bệnh

Cao chè vằng nguyên chất

1. Bù dẻ lá lớn (nam kỳ hương)

Cây bù dẻ lá lớn có tên khoa học là Uvaria cordata.

Đặc điểm nhận dạng:

  • Cây bụi leo hoặc dây leo.
  • Nhánh non có lông màu hung đỏ.
  • Lá có chóp nhọn, mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới lá cũng có nhiều lông màu hung đỏ.
  • Hoa mọc thành cụm, mỗi cụm chỉ từ 2 – 4 cái, hoa có 5 cánh và các cánh đều có lông ở cả hai mặt.
  • Lá noãn có lông và khi chín thì chứa từ 8 – 10 hạt.

Hoa bù dẻ lá lớn (5 cánh)

Bù dẻ lá lớn

Lá và quả bù dẻ lá lớn

Công dụng làm thuốc:

Rễ và lá của cây bù dẻ lá lớn có các công dụng sau:

  • Trừ phong thấp, đau mỏi lưng gối, giúp bổ gân cốt (rễ).
  • Tán ứ, giảm ho, tiêu thũng (lá).
  • Điều trị khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng (lá và rễ).

Cách dùng: sắc lấy nước uống (nếu dùng rễ thì từ 15 – 20 g, nếu dùng lá thì từ 10 – 15 g).

Lưu ý: Phụ nữ mang thai không được dùng.

Thông tin thêm: Ở nước ta, lá cây bù dẻ lá lớn được một số đồng bào dân tộc thiểu số dùng làm men chế rượu (1).

Ngoài ra, kết quả nghiên cứu được đăng trên tạp chí Journal of Essential Oil Bearing Plants cũng cho thấy:

  • Tinh dầu từ lá cây bù dẻ lá lớn có chứa nhiều hoạt chất như  n-heneicosane (10.3 %), aristolone (9.8 %), bicycloelemene (6.5 %) and 2,4-bis(1,1- dimethylethl)-phenol (6.2 %)…
  • Tinh dầu từ vỏ thân cây bù dẻ lá lớn có chứa nhiều hoạt chất như: n-eicosane (14.8 %), n-heneicosane (9.3 %), 2,6-di-t-butyl- 4-methylene-2,5-cyclohexadiene-1-one (6.7 %) và β-caryophyllene (6.6 %)… (2).

2. Cây bù dẻ hoa nhỏ (kỳ hương)

Cây bù dẻ hoa nhỏ có tên khoa học là Uvaria micrantha.

Hoa và lá bù dẻ hoa nhỏ (6 cánh)

Quả bù dẻ hoa nhỏ

Đặc điểm nhận dạng:

  • Thuộc dạng dây leo.
  • Nhánh nhỏ, lúc còn non có lông màu hung hung hình sao, khi già thì đen nhẵn, không còn lông.
  • Lá cây có màu xanh đậm và nhẵn bóng ở mặt trên, gân giữa lá có lông hình sao và mặt dưới lá cũng có lông hình sao, có màu hoe hoe.
  • Hoa của cây mọc thành cụm từ 1 – 3 hoa và mỗi hoa có 6 cánh.
  • Quả mọng không có lông và chứa từ 1 – 6 hạt màu đỏ (ít hạt hơn bù dẻ lá lớn).

Công dụng làm thuốc:

Theo các nhà khoa học, rễ và lá cây bù dẻ hoa nhỏ có các công dụng sau:

  • Giúp thông hơi, giảm đau.
  • Điều trị đau lưng, nhức mỏi.
  • Giúp lợi tiêu hóa, điều trị khó tiêu, đầy bụng.

Công dụng: sắc lấy nước uống từ 15 – 20 g rễ (nếu dùng lá thì từ 10 – 15 g), dùng tươi hay khô đều được (1).

Thông tin thêm: Theo tạp chí Natural Product Research, thân cây bù dẻ hoa nhỏ có chứa một số hoạt chất có tác dụng chống tế bào ung thư cổ tử cung (HeLa) (3). Vì vậy, ta có thể nghiên cứu thêm cây này để ứng dụng thực tiễn.

Thông tin thêm

Ngoài hai loại cây vừa kể trên thì ở nước ta còn có cây bù dẻ trườn (hay còn gọi là bồ quả trái nhỏ), có tên khoa học là Uvaria microcarpa.

Ở nước ta, rễ và lá cây này được dùng điều trị tiêu hóa kém, tiêu chảy, nhức lưng, tụ máu bầm do tổn thương và đòn ngã (sắc uống từ 15 – 20 g rễ, nếu dùng lá thì từ 10 – 15 g). Với đòn ngã tổn thương, ngoài thuốc uống thì ta cũng nên giã nát lá tươi rồi đắp lên (1).

Lưu ý: Phụ nữ mang thai không được dùng (1).

Nếu thấy bài viết trên có ích, các bạn hãy chia sẻ trên Facebook cho người thân và bạn bè mình biết nhé. Cảm ơn bạn!
Thẻ:

Gửi câu hỏi cần giải đáp: