Bổ dương Ung thư tiểu đường mất ngủ sỏi thận suy thận béo phì Huyết áp cao Bệnh trĩ Viêm dạ dày Đại tràng Xương khớp Dưỡng da Tóc bạc sớm Bồi bổ Viêm gan B

Mạch môn và công dụng giúp chữa bệnh hay

Cao chè vằng nguyên chất

Mạch môn có tên gọi khác là: mạch môn đông, mạch đông, lan tiên, giai tiên thảo, qua hoàng, tô đông.

Mạch môn đông trị ho, bổ phổi

Bộ phận dùng: Mạch môn đông (Radix Ophiopogoni) là rễ củ phơi hay sấy của cây mạch môn đông (Ophiopogon japonicus Wall) thuộc họ mạch môn đông (Haemodoraceae).

Rễ củ hình thoi, dài 1-4cm, màu vàng.

Thu hoạch vào tháng 7-8, chọn những củ già trên 2 năm , đào về, cắt bỏ rễ con, rửa sạch, củ nhỏ để nguyên, củ to bổ đôi, để ráo nước cho se vỏ, rồi rút bỏ lõi, phơi hay sấy nhẹ ở nhiệt độ từ 50-60 độc C cho tới khi độ ẩm dưới 13% là được.

Cần bảo quản mạch môn ở nơi khô ráo, thoáng mát.

_ Vị ngọt, hơi đắng, tính hàn (mát)

_ Vào các kinh: tâm, phế, vị

_ Trong mạch môn có chất nhầy, chất đường.

Tác dụng: Nhuận phế (bổ phổi), khỏi ho khan, mát tim, thanh nhiệt, nhuận tràng.

Công dụng: Chữa ho, long đờm, bổ phổi (đối với các bệnh phổi, gầy còm). Còn chữa thiếu sữa, sốt khát nước, lợi tiểu, táo bón, thanh tâm trừ phiền.

Liều dùng: Ngày uống 6-20g dưới dạng thuốc sắc.

Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn, đi ỉa lỏng không dùng.

Tương kỵ: Khoản đông, khổ sâm, mộc nhĩ, chung nhũ, phục thạch.

Các bài thuốc có mạch môn

1. Thang thang táo cứu phế

Thành phần:

  • Mạch môn 4,8g
  • Thạch cao 10g
  • Tang diệp 12g
  • Cam thảo 4g
  • Hồ ma nhân 4g
  • A giao 3,2g
  • Hạnh nhân 2,8g
  • Đảng sâm 2,8g
  • Tỳ bà diệp 4g

Bào chế: Dạng thuốc sắc.

Công dụng: Thuốc nhuận phế dịu ho, dùng trị chứng phế hư, phổi bị tổn thương, ho khan, miệng khô, họng rát, đờm quánh.

Liều dùng: Sắc uống.

2. Thang mạch môn đông

Thành phần:

  • Mạch môn 20g
  • Bán hạ 6g
  • Đảng sâm 12g
  • Cam thảo 4g
  • Gạo tẻ 20g
  • Đại táo 4 quả

Bào chế: Dạng thuốc sắc

Công dụng: Trị chứng phế bị tổn thương phần âm, họng khô, miệng khát, lưỡi đỏ, phổi yếu,…

Liều sắc: Sắc uống (có thể dùng gạo nếp).

3. Thang tăng dịch

Thành phần:

  • Mạch môn đông 20g
  • Sinh địa 20g
  • Huyền sâm 12g

Bào chế: Dạng thuốc sắc

Công dụng: Thuốc nhuận phế thông tiện, dùng khi âm hư, ruột khô, đại tiện táo bón.

Liều dùng: Sắc uống.

Mạch môn thuốc nam hay trị bách bệnh

4. Thang thanh dịch

Thành phần:

  • Mạch đông 12g
  • Huyền sâm 20g
  • Tê giác 4g
  • Sinh địa 24g
  • Trúc diệp tâm 12g
  • Đơn sâm 16g
  • Kim ngân hoa 16g
  • Liên kiều 16g
  • Hoàng liên 4g

Bào chế: Dạng thuốc sắc.

Công dụng: Trị bệnh nhiệt làm tổn thương âm, tim hồi hộp, miệng khát (có thể có tác dụng trị ung thư máu, tinh hồng nhiệt độc do đơn gây phát ban, sởi, hay tim hồi hộp mê man)

Liều dùng: Sắc uống.

5. Mạch môn đông thang

Thành phần:

  • Mạch môn 8g
  • Bán hạ 4g
  • Ma hoàng 2,8g
  • Cát cánh 4g
  • Sinh địa 4g
  • Chích thảo 2g
  • Ngũ vị tử 10 hạt
  • Tang bạch bì 4g
  • Địa cốt bì 4g
  • Sinh khương 1 lát
  • Tử uyển 4g

Bào chế: Dạng thuốc sắc

Công dụng: Trị ho ra máu mủ, ngực đầy chướng, ngũ tâm phiền nhiệt, khát, tiểu tiện bí.

6. Mạch môn đông thang (bài 2)

Thành phần: 

  • Mạch môn 400g
  • Bách bộ 50g
  • Hoàng kỳ 50g
  • Quế 50g
  • Bạch truật 50g
  • Tế tân 48g
  • Cam thảo 40g
  • Nhân sâm 50g
  • Thục tiêu 40g
  • Can khương 40g
  • Phụ tử 48g
  • Viễn chí 48g
  • Hạnh nhân 20g

Mạch môn kết hợp một số thành phần làm giảm phế lao nhiệt sinh trùng

Bào chế: Dạng thuốc sắc

Công dụng: Trị phế lao nhiệt sinh trùng, ho nghịch, hen suyễn.

Liều dùng: Sắc uống

7. Mạch môn đông lý trung thang

Thành phần:

  • Mạch môn 20g
  • Bạch truật 20g
  • Nhân sâm 12g
  • Thuần tâm 12g
  • Chích thảo 8g
  • Phục linh 8g
  • Trần mễ 50g
  • Lô căn 12g
  • Quất bì 12g
  • Trúc nhự 26g
  • Sinh khương 16g

Bào chế: Dạng sắc uống

Công dụng: Trị chứng lậu khí, bụng đầy trướng, ăn uống không tiêu, nôn mửa, ỉa chảy, thông tiện, bỉ muộn.

Liều dùng: Sắc uống.

8. Mạch môn đông hoàn (bài 1)

Thành phần:

  • Mạch môn 40g
  • Chích thảo 0,4g
  • Sinh địa 20g
  • Chu sa 20g
  • Mễ sương 20g
  • Hoàng liên 20g
  • Ngưu hoàng 0,4g
  • Tử cầm 20g
  • Long não 0,2g
  • Ô nhã tiêm 20g
  • Xích linh 20g

Bào chế: Dạng thuốc hoàn. Tán bột, trộn đều, luyện với tá dược thích hợp, làm hoàn.

Công dụng: Trị trẻ nhỏ nhiệt ở tâm và phế bị tắc, phiền khát.

Liều dùng: Ngày uống 4-6g thuốc hoàn.

9. Mạch môn đông hoàn (bài 2)

Thành phần:

  • Mạch môn 40g
  • Chỉ xác 20g
  • Hoàng liên 20g
  • Sài hồ 1,2g
  • Địa cốt bì 20g
  • Tang bạch bì 20g
  • Hoàng kỳ 20g
  • Nhân sâm 20g
  • Thanh hao tử 20g

Mạch môn đông hoàn

Bào chế: Dạng thuốc hoàn. Tán bột, trộn đều, luyện với tá dược thích hợp, làm hoàn.

Công dụng: Trị bệnh trẻ nhỏ da thịt gầy yếu, nóng trong xương, nước tiểu đỏ, vàng.

Liều dùng: Ngày uống từ 4-6g thuốc hoàn

10. Mạch môn đông tán

Thành phần:

  • Mạch môn 20g
  • Đại lý thạch 20g
  • Thạch chung nhũ 20g
  • Thông thảo 20g

Bào chế: Dạng thuốc tán. Các vị thuốc có lượng bằng nhau.

Công dụng: Trị bệnh phụ nữ bị hàn nhiệt nghịch trở, sữa không thông.

Liều dùng: Ngày uống từ 12-16g thuốc tán

Tóm lại, củ mạch môn có nhiều tác dụng đối với sức khỏe con người và nhiều công dụng trong hỗ trợ điều trị bệnh. Theo thuocnam.mws.vn, mạch môn được ứng dụng trong những bài thuốc chữa táo bón, ho, ho đờm, ho ra máu,… Tuy nhiên, trước khi áp dụng điều trị bằng các bài thuốc từ mạch môn, người bệnh cần hỏi ý kiến của bác sĩ.

Nếu thấy bài viết trên có ích, các bạn hãy chia sẻ trên Facebook cho người thân và bạn bè mình biết nhé. Cảm ơn bạn!
Thẻ:

Gửi câu hỏi cần giải đáp: