Bổ dương Ung thư tiểu đường mất ngủ sỏi thận suy thận béo phì Huyết áp cao Bệnh trĩ Viêm dạ dày Đại tràng Xương khớp Dưỡng da Tóc bạc sớm Bồi bổ Viêm gan B

Cây xuyên tâm liên giúp trị bệnh ngoài da hay

Cao chè vằng nguyên chất

Cây xuyên tâm liên là vị thuốc nam dân gian có nguồn gốc từ vùng Ấn Độ – Malaysia. Dược liệu này được dùng để trị các bệnh ngoài da như lở ngứa, mụn nhọt hoặc được sử dụng để trị viêm phế quản, tiểu tiện khó khăn, viêm amidan, cảm lạnh,…

Cây xuyên tâm liên còn có tên gọi là Công cộng, Khổ đởm thảo, thuộc họ Ô rô (Acanthaceae)

 

1. Tên gọi, phân nhóm

Tên gọi khác: Công cộng, Khổ đởm thảo, Cây lá đắng, Nhất kiến kỷ, Khô đảm thảo,…

Tên khoa học: Andrographis paniculata

Họ: Ô rô (danh pháp khoa học: Acanthaceae)

2. Đặc điểm sinh thái

Mô tả:

Xuyên tâm liên là loài cây nhỏ, sống từ 1 – 2 năm, mọc thẳng đứng, chiều cao trung bình từ 0.3 – 0.8m, một số cây có thể cao đến 1m. Thân vuông, có chiều đốt, có các rãnh dọc chạy ở thân, phân nhánh nhiều. Hoa có màu trắng, điểm hồng ở giữa, mọc ở ngọn hoặc ở nách lá.

Xuyên tâm liên là loài cây nhỏ, sống từ 1 – 2 năm, chiều cao trung bình từ 0.3 – 0.8m

Lá cây mọc đối xứng, cuống lá ngắn, có hình mũi mác hoặc hình trứng dài. Hai đầu của lá nhọn, tù ở giữa, mặt nhẵn, màu xanh lục. Quả nang, rộng khoảng 3.5mm, dài 16mm. Hạt thuôn dài, hình trụ và có màu nhạt.

Phân bố:

Cây mọc nhiều ở vùng Ấn Độ – Malaysia, cây mọc hoang hoặc được trồng bằng hạt. Chỉ sau khoảng 80 – 90 ngày có thể thu hoạch được.

3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản

Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất của cây được thu hái để làm thuốc.

Thu hái: Thời điểm thu hái thích hợp nhất là khi cây bắt đầu ra hoa.

Chế biến: Đem cắt thành từng đoạn, sau đó đem sấy hoặc phơi khô.

Bảo quản: Nơi khô thoáng.

4. Thành phần hóa học

Trong lá và thân cây xuyên tâm liên có chứa tannin, đường, chất nhựa và các axit hữu cơ,… Ngoài ra còn có chứa 14-deoxy-11-oxoandrographolide, vitamin B, C, A và 12-didehydroandrographolide.

Lá có chứa andrographolide, homoandrographolide, andrographon, andrographosterin, andrographan, deoxyan-drographolide, neoandrographolide, panicolide,… Rễ cây có chứa andrographin, apigenin-7, mono-O-methylwithtin, 4′-dimethyl ether,…

5. Tác dụng dược lý

+Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Tác dụng chống viêm: Tác dụng này nhìn thấy rõ rệt trên thí nghiệm lâm sàng nhưng trên động vật thực nghiệm không thấy tác dụng rõ rệt. Các chuyên gia cho rằng có thể thảo dược này làm tăng tác dụng thực bào của bạch cầu, từ đó có khả năng chống viêm.
  • Xuyên tâm liên có tác dụng hạ thân nhiệt và kháng viêm. Tác dụng kháng viêm của thảo dược này thông qua hoạt động của tuyến thượng thận.
  • Dược liệu này có khả năng kéo dài thời gian sống cho chuột nhắt suy hô hấp do bị rắn độc cắn.
  • Thuốc còn có tác dụng làm sảy thai ở thỏ và chuột nhắt.
  • Xuyên tâm liên tố A, B, C, D đều có tác dụng làm teo tuyến ức và tăng cường chức năng của vỏ tuyến thượng thận trên chuột nhắt thực nghiệm.
  • Xuyên tâm liên có tác dụng lợi mật ở chuột trưởng thành.
  • Tác dụng kháng sinh mạnh với nhiều loại vi trùng Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Escherichia coli,…
  • Có tác dụng giảm đau tương tự như Aspirin, hạ huyết áp nhưng không gây tai biến.

+Theo thuocnam.mws.vn:

  • Trừ thấp, tiêu thũng chỉ thống, thanh nhiệt, trừ thấp, hoạt huyết.
  • Chủ trị viêm âm đạo, khí hư, viêm nhiễm đường ruột, mụn nhọt, sưng viêm amidan, đau bụng kinh,…

6. Tính vị

Vị đắng, tính hàn.

7. Qui kinh

Qui vào kinh Phế, Đại tràng, Vị, Tiểu tràng.

8. Liều dùng, cách dùng

Nên dùng từ 6 – 15g mỗi ngày. Có thể dùng ở dạng thuốc sắc, thuốc bột,…

9. Bài thuốc

Một số bài thuốc từ thảo dược xuyên tâm liên:

Thảo dược xuyên tâm liên được ứng dụng vào bài thuốc trị mụn nhọt, lở ngứa, viêm amidan,…
  • Bài thuốc trị các biểu hiện khi khởi phát sốt bao gồm sốt, đau họng, đau đầu: Dùng kim ngân hoa, cát cánh, ngưu bàng tử và xuyên tâm liên.
  • Bài thuốc trị nhiệt ở phế gây ho, hen hoặc ho ra đờm vàng: Dùng ngư tịch thảo, qua lâu, cát cánh và xuyên tâm liên.
  • Bài thuốc trị lỵ do thấp và nhiệt: Dùng mã xỉ hiện với xuyên tâm liên.
  • Bài thuốc chữa ho do lạnh: Dùng xuyên tâm liên 12g, tang bạch bì, địa cốt bì mỗi thứ 10g, cam thảo 8g. Đem sắc với 3 bát nước còn lại 1 bát. Chia thành 2 lần uống và dùng hết trong ngày. Nên uống khi thuốc còn ấm, dùng liên tục trong vòng 5 ngày.
  • Bài thuốc chữa đau đầu, cảm mạo: Dùng xuyên tâm liên 45g, đem tán bột. Mỗi lần dùng 2g chiêu bằng nước ấm. Ngày dùng 3 lần, duy trì bài thuốc trong vòng 5 ngày liền. Khi kết thúc bài thuốc nên chuyển sang ăn cháo nóng để giải cảm.
  • Bài thuốc hỗ trợ trị viêm amidan: Dùng huyền sâm, xuyên tâm liên, kim ngân hoa, mạch môn mỗi thứ 12g. Đem sắc với 3 chén nước, còn lại 1 chén. Chia thành 2 lần uống, dùng hết trong ngày. Nên uống khi thuốc còn ấm, dùng liên tục trong 9 ngày.
  • Bài thuốc trị mụn nhọt, lở ngứa, rôm sảy: Dùng lá xuyên tâm liên rửa sạch, để ráo, giã nát với rượu. Dùng nước cốt để thoa lên vùng da bị bệnh, kết hợp với việc đắp bã. Có thể dùng thêm kim ngân hoa, bèo cái, lá tre, sài đất, lá trắc bá mỗi thứ 1 nắm nhỏ. Đem sắc đặc uống ngày 1 thang, chia thành 2 – 3 lần dùng để nhanh chóng dứt điểm bệnh.
  • Bài thuốc chữa nước tiểu vàng và khó khăn khi tiểu tiện: Dùng lá xuyên tâm liên tươi 15 lá, đem rửa sạch và giã nát. Cho thêm một ít mật ong, hãm với nước sôi và uống hết trong ngày. Duy trì bài thuốc trong vòng 5 ngày.
  • Bài thuốc chữa viêm phế quản: Dùng huyền sâm, mạch môn, xuyên tâm liên mỗi thứ 12g, vỏ quýt và cam thảo mỗi thứ 4g. Đem sắc mỗi ngày 1 thang, chia thành 2 – 3 lần uống. Duy trì bài thuốc trong 9 ngày.
  • Bài thuốc trị ghẻ lở, rắn cắn: Dùng toàn cây xuyên tâm liên 10 – 20g đem sắc uống hoặc tán bột, mỗi lần dùng 2 – 4g (chia thành 2 – 3 lần dùng).
Nếu thấy bài viết trên có ích, các bạn hãy chia sẻ trên Facebook cho người thân và bạn bè mình biết nhé. Cảm ơn bạn!

Gửi câu hỏi cần giải đáp: