Bổ dương Ung thư tiểu đường mất ngủ sỏi thận suy thận béo phì Huyết áp cao Bệnh trĩ Viêm dạ dày Đại tràng Xương khớp Dưỡng da Tóc bạc sớm Bồi bổ Viêm gan B

9 Tác dụng của cây ngải cứu và 4 món ăn bổ dưỡng từ lá Ngải Cứu giúp trị bệnh hay đơn giản

Cao chè vằng nguyên chất

Giới thiệu về cây ngải cứu

Giới thiệu về cây ngải cứu

  1. Tên gọi

Cây ngải cứu có tên khoa học là Artemisia vulgaris L, thuộc họ Cúc Asteraceae. Cây ngải cứu có nhiều tên gọi khác nhau như ngải điệp, cây thuốc cao

  1. Mô tả

Cây ngải cứu là loại cây thân thảo với chiều cao trung bình từ 50- 60cm, cây sống lâu năm, thân có nhiều rãnh dọc. Lá cây ngải cứu chia thành nhiều thùy, nhỏ, không có cuống, mọc so le, hai mặt lá có màu khác nhau, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới có nhiều lông trắng. Khi vò toàn cây ngải cứu phát ra một mùi vị ngai ngái đặc trưng dễ nhận biết.

  1. Bộ phận dùng

Toàn bộ cây ngải cứu đều được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh khác nhau.

  1. Phân bố, thu hái và chế biến

Cây ngải cứu được trồng phổ biến ở mọi vùng miền của Việt Nam. Cây dùng để làm rau được thu hoạch tươi, cây dùng trị bệnh sẽ để già. Cây ngải cứu được thu hoạch chính vào mùa hè, dùng tươi hoặc rửa sạch, phơi khô, cắt khúc bảo quản lâu dài để trị nhiều bệnh khác nhau.

  1. Bào chế

Cây ngải cứu được dùng tươi hoặc phơi khô sắc nước, tán bột trị nhiều loại bệnh khác nhau

  1. Thành phần hóa học

Trong cây ngải cứu có tinh dầu (0,2-0,34%) mà thành phần chủ yếu là cineol, -thuyon, dehydro matricaria este, tetradecatrilin, tricosanol, arachol alcol, adenin, cholin.

Cây ngải cứu

Trong cụm hoa có tinh dầu với hàm lượng cineol cao nhất, ở các chồi tươi và khô, hàm lượng cineol có khi tới 30%. )

Công dụng của cây ngải cứu

Trong đông ty cây ngải cứu có vị đắng, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng điều hoà khí huyết, trừ hàn thấp, ôn kinh, an thai, cầm máu.

  1. Điều hòa kinh nguyệt

Bài thuốc 1: 6-12g ngải cứu tươi đem rửa sạch, cắt khúc, phơi khô, hãm với nước sôi như trà chia đều 3 lần uống trong ngày sau bữa ăn để điều hòa kinh nguyệt

Bài thuốc 2: 10g ngải cứu khô đem sắc với 1 lít nước đến khi còn ½ , cho thêm chút đường uống thành 2 lần trong ngày sau bữa ăn 30 phút để điều trị bệnh kinh nguyệt không đều. Liệu trình áp dụng liên tiếp trong vòng 5- 7 ngày.

  1. Điều trị phụ nữ mang thai bị chứng đau bụng, ra máu

Lá ngải cứu 16gr và lá tía tô 16gr đem sắc với 1 lít nước đến khi còn 1 nửa, chia đều 2 bữa uống trong ngày để điều trị phụ nữ mang thai bị chứng đau bụng, ra máu. Áp dụng liên tiếp trong vòng 4- 5 ngày để mang lại hiệu quả cao nhất.

  1. Làm lành vết thương

100g lá ngải cứu tươi đem rửa sạch, giã nát với 1/3 thìa cà phê muối đem đắp lên vết thương có tác dụng giúp cầm máu và giảm đau nhức. Chú ý trước khi đắp nên vệ sinh sạch sẽ vùng da bị thương bằng nước muối pha loãng để tránh nhiễm khuẩn sâu hơn.

  1. Trị mụn, mẩn ngứa và làm trắng da

100g lá ngải cứu tươi đem rửa sạch, giã nát đắp lên mặt, để 20 phút rồi rửa sạch, có tác dụng trị mun và có làn da trắng hồng. Chú ý mỗi tuần chỉ đắp 2 lần và cần vệ sinh sạch sẽ da mặt trước khi đắp

  1. Trị đau thần kinh tọa, buốt nhức khớp xương, hoa mắt đâu đầu

300gr cây ngải cứu tươi đem giã nát, chắt thêm nước, cho thêm mật ong khoảng 2 muỗng, chia đều 2 bữa uống trong ngày để trị đau thần kinh tọa, buốt nhức xương khớp, hoa mắt, đau đầu. Chú ý uống khi nước còn ấm sau bữa ăn 30 phút để mang lại hiệu quả cao nhất.

  1. Trị đau đầu

100g lá rau ngải cứu tươi đem rửa sạch, giã nát, thêm 2 quả trứng khuấy đều áp chảo ăn  hàng ngày sẽ giúp lưu thông máu lên não, trị bệnh đau đầu hiệu quả.

  1. Chữa suy nhược cơ thể

Cây ngải cứu 250gr, câu kỷ tử 20gr, đinh quy 10gr, lê 2 quả, 1 con gà ác (hoặc gà ri) nặng 150gr đem ninh nhừ dùng để ăn 2 bữa một tuần có tác dụng chữa suy nhược cơ thể.

  1. Trị đau dây thần kinh, ho, cảm cúm, đau cổ họng

Bài thuốc 1: cây ngải cứu già 300gr, lá bưới 100gr, lá khuynh diệp 100gr đem đun sôi với 1 lít nước dùng để xông người có tác dụng trị đau dây thần kinh, ho, cảm cúm, đau cổ họng hiểu quả.

Bài thuốc 2: 300gr ngải cứu, lá tía tô 100gr, lá sả 50gr, tần dầy lá 100gr đun sôi với nửa lít nước đến khi còn 1 nửa chia đều 2 bữa uống trong ngày để chữa bệnh đau dây thần kinh, ho, cảm cúm, đau cổ họng

  1. Trị bệnh phụ khoa

100g lá cây ngải cứu đem rửa sạch, đun nước dùng rửa vùng kín hàng ngày có tác dụng trị bệnh phụ khoa hiệu quả. Áp dụng liên tiếp trong vòng 1 tuần để mang lại hiệu quả cao nhất. (  Theo sntv.vn )

4 Món ăn ngon bổ dưỡng từ lá Ngải Cứu

 

Trứng gà ngải cứu giúp lưu thông máu lên não, trị bệnh đau đầu.

Đây làmón ăn quen thuộc bổ dưỡng của nhiều gia đình. Trứng gà tráng ngải cứu giúp lưu thông máu lên não trị bệnh đau đầu. Lấy một nắm lá ngải cứu, xắt nhỏ, đánh tan đều với 1 quả trứng gà, nêm hạt nêm vừa miệng, đổ vào chảo chiên chín.

Canh ngải cứu nấu thịt nạc Bài thuốc chữa các bệnh của phụ nữ (kinh nguyệt không đều, khí hư, đau bụng do lạnh…).

Thịt nạc heo băm nhỏ, ướp hạt nêm, xào qua, nêm nước, đun sôi cho rau ngải cứu. Canh sôi đều, nêm hạt nêm vừa miệng, ăn nóng.

Gà tần ngải cứu Bồi bổ sức khỏe, hoạt huyết, xương cốt dẻo dai:

1 con gà đen khoảng 500gr, 3 trái táo đỏ, ý dĩ, kỷ từ, 3 lát sâm ta, ngải cứu, hạt sen, tam thất, hạt nêm. Gà làm sạch, mổ moi, nhồi tất cả các nguyên liệu vào trong gà, cho gà vào nồi, đổ săm sắp nước, nêm hạt nêm vừa miệng, tần cho đến khi gà mềm nhừ.

Cháo ngải cứu

Cháo ngải cứu có thể chữa động thai hoặc giảm đau thấp khớp. Cách nấu: lá ngải cứu tươi 50g, gạo tẻ 100g, đường đỏ vừa đủ (có thể cho thêm lá lốt). Thái nhỏ lá ngải cứu, nấu lấy nước để nấu cháo. Khi ăn cho đường vừa phải, ăn nóng. Chia 2 lần ăn sáng, trưa. Ăn liên tục 3 – 5 ngày.

Kiêng kị

 

Những trường hợp cần hạn chế sử dụng ngải cứu

  • Phụ nữ có thai không nên ăn ngải cứu quá nhiều sẽ tăng có bóp cổ tử cung, bị ra máu dễ dẫn tới sinh non hoặc sảy thai.
  • Người bị viêm gan cần tránh ăn ngải cứu vì trong ngải cứu có chứa các hoạt chất khi đi vào gan sẽ gây rối loạn chức năng
  • Người bị xơ vữa động mạch vành, bệnh sỏi thận,… hạn chế ăn ngải cứu

Trên đây là các công dụng trị bệnh của cây ngải cứu mà bài viết chúng tôi muốn chia sẻ, bạn đọc nào quan tâm có thể tham khảo tìm hiểu thêm nhé.

Nếu thấy bài viết trên có ích, các bạn hãy chia sẻ trên Facebook cho người thân và bạn bè mình biết nhé. Cảm ơn bạn!
Thẻ:

Gửi câu hỏi cần giải đáp: